CÁC LOẠI VĂN BẢN, HỢP ĐỒNG LIÊN QUAN ĐẾN BẤT ĐỘNG SẢN BẮT BUỘC PHẢI CÔNG CHỨNG CHỨNG THỰC
STT |
VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
GHI CHÚ |
||
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHÔNG PHẢI LÀ NHÀ Ở |
|||||
1 |
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ; QSDĐ và tài sản gắn liền với đất. |
Điểm a, b Khoản 3, Điều 167 Luật đất đai 2013;Điều 689 BLDS |
Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và TS gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên; |
||
2 |
Hợp đồng mua bán bất động sản đấu giá. |
Khoản 5 Điều 459 Bộ luật dân sự 2005 |
|||
3 |
Hợp đồng mua bán, thuê mua công trình xây dựng của các Bên đều là cá nhân/ hộ gia đình. |
Khoản 2 Điều 17 Luật Kinh Doanh Bất Động Sản 2014 |
Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận (nếu các bên không phải cá nhân/hộ gia đình) |
||
4 |
Văn bản tặng cho công trình xây dựng mà người được tặng cho là hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư. |
Điểm c, Khoản 1, Khoản 3 Điều 32 Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP |
Không bắt buộc nhưng khuyến nghị nên công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận |
||
5 |
Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình. |
Khoản 3 Điều 32 Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP |
Không bắt buộc nhưng khuyến nghị nên công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận |
||
6 |
Văn bản mua bán, tặng cho rừng sản xuất là rừng trồng; cây lâu năm; Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng,trồng cây lâu năm |
Khoản 3 Điều 33; Khoản 2 Điều 34; Khoản 8 Điều 33;Khoản 6 Điều 34 Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP |
Không bắt buộc nhưng khuyến nghị nên công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận |
||
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ Ở |
|||||
1 |
Hợp đồng thuê, thuê mua, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý nhà |
Điều 492 Bộ luật dân sự 2005; Khoản 3, Điều 93 Luật Nhà Ở 2005; Khoản 4, 5, Điều 63, Nghị Định số 71/2010/NĐ-CP |
Các trường hợp sau không bắt buộc công chứng, chứng thực kể từ 01/07/2015: Cá nhân cho thuê nhà ở dưới sáu tháng; Bên cho thuê nhà ở là tổ chức có chức năng kinh doanh nhà ở; Thuê nhà công vụ; Thuê mua nhà ở xã hội |
||
2 |
Hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi nhà ở; Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở, thế chấp nhà ở; Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại. |
Điều 450, 467 Bộ Luật Dân Sự 2005; Khoản 1, Điều 122 Luật nhà ở 2014 |
Không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng nếu tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở |
||
3 |
Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở không phải là nhà thương mại của Tổ chức có chức năng kinh doanh bất động sản. |
- Luật Nhà ở 2014 buộc phải công chứng (Điều 122 ) - Luật Kinh doanh BĐS không bắt buộc phải công chứng (Điều 17) |
|||
Việc công chứng trong các giao dịch bất động sản sẽ giúp các bên phòng chống rủi ro, đảm bảo quyền và lợi ích các bên. Trường hợp các bên không thực hiện đúng thì giao dịch sẽ bị vô hiệu (trừ trường hợp luật định). Dưới đây, xin liệt kê các trường hợp thông dụng bắt buộc công chứng trong giao dịch bất động sản như sau:
Trừ trường hợp một bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản.
Tài liệu tham khảo từ nguồn https://www.tracuuphapluat.info/ và https://danluat.thuvienphapluat.vn