CÁCH TÍNH THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI NỘP KHI CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
2019-07-29 16:28:59
1. Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ điểm c Tiểu mục 1.1 Mục 1 công văn số 17526/BTC-TCT về Triển khai thực hiện một số nội dung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế quy định:
- Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ điểm c Tiểu mục 1.1 Mục 1 công văn số 17526/BTC-TCT về Triển khai thực hiện một số nội dung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế quy định:
“c) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân
Từ 01/01/2015, áp dụng một mức thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng từng lần đối với chuyển nhượng bất động sản thay cho thực hiện 02 phương pháp tính thuế trước đây.”
Như vậy, thuế thu nhập cá nhân = 2% x (Giá chuyển nhượng)
- Lưu ý: Cá nhân được miễn thuế thu nhập các nhận trong các trường hợp sau căn cứ theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân:
" Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất."
Khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định công thức tính thuế TNCN phải nộp khi nhận quà tặng
- Lệ phí trước bạ
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định: “Mức lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%”. Như vậy, số tiền lệ phí trước bạ phải nộp được xác định như sau:
Lệ phí trước bạ = (Diện tích đất) x (Giá đất) x 0,5%
Lưu ý:
- Theo quy định thì vào 01/01 hàng năm UBND tỉnh ban hành khung giá đất trên địa bàn tỉnh/thành phố do mình quản lý, do vậy mỗi địa phương quy định giá đất khác nhau.
- Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ sẽ căn cứ theo khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ những trường hợp sau được miễn lệ phí trước bạ: “Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”
3 - Lệ phí cấp Sổ đỏ
- Phí và lệ phí khác
- Lệ phí công chứng: Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định chi tiết tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC
- Lệ phí địa chính, lệ phí trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản vẽ địa chính: Mức thu căn cứ vào quy định của từng ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (không có mức thu chung cho cả nước) quy định tại khoản 3 điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC.
- Lệ phí thẩm định: 0,15% giá trị chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng và tối đa 5.000.000 đồng).
- Lưu ý: Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận (phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận) chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trên đây là cách thức tính lệ phí và phí khi cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong điều kiện bình thường (không thuộc trường hợp đặc biệt). Các trường hợp cụ thể sẽ được Thongtin.land đăng tin trong các bài viết tiếp theo và cập nhật mức phí mới nhất theo quy định pháp luật hiện hành. Nếu có câu hỏi thắc mắc, các bạn có thể gửi thư về địa chỉ info@thongtin.land để được hỗ trợ giải đáp.