Đăng nhập

Quy định mới nhất về 4 trường hợp được cấp đổi sổ đỏ

2020-12-11 09:04:18

Khi Sổ đỏ bị rách, hỏng hoặc người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc lại diện tích thì sẽ được cấp đổi lại. Dưới đây là chi tiết 4 trường hợp cấp đổi sổ đỏ mới nhất.

Trường hợp được cấp đổi sổ đỏ

Theo khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (sổ đỏ) đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10.12.2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (giấy chứng nhận mới hiện đang áp dụng).

Trước ngày 10.12.2009 (trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) tại Việt Nam có các loại Giấy chứng nhận như:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

Khi sổ đỏ bị rách, hỏng hoặc người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc lại diện tích thì sẽ được cấp đổi lại.

Để thống nhất quản lý và tránh gây khó khăn cho người dân, từ ngày 10.12.2009 Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành mẫu Sổ đỏ mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước với tên gọi Sổ đỏ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Theo đó, các loại giấy chứng nhận cấp trước ngày 10.12.2009 vẫn có giá trị pháp lý, người được cấp có nhu cầu đổi sang loại Sổ đỏ mới thì được quyền đổi.

- Trường hợp 2: Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (sổ đỏ) đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;

- Trường hợp 3: Do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;

- Trường hợp 4: Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Sổ đỏ đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

Thủ tục cấp đổi sổ đỏ

 Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

Ngoài ra, khi nộp hồ sơ thì xuất trình thêm chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

Trình tự thực hiện

Bước 1. Nộp hồ sơ

- Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa);

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết

Bước 4. Trả kết quả

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Thời hạn giải quyết:

- Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 17 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.

- Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Lưu ý: Thủ tục trên đây áp dụng với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Trên đây là chi tiết 4 trường hợp cấp đổi sổ đỏ. Để thực hiện việc cấp đổi Sổ đỏ thành công, người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và trong thời hạn không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 17 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn việc cấp đổi sẽ được giải quyết.

Nguồn: https://nguoidothi.net.vn/


Tin tức cùng chủ đề
▪ Có lấy lại được căn nhà khi người quản lý nhà đất qua đời?

▪ Chỉ còn sổ đỏ của chủ cũ, có được cấp lại sổ mới?

▪ Mua bán nhà ở xã hội: Khi nào được bán, bán cho ai?

▪ Muốn chuyển đổi sổ đỏ sang sổ hồng phải làm như thế nào?

▪ Giữa năm 2020 phải sửa Luật Đất đai

▪ CÁC TRƯỜNG HỢP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG PHẢI XIN PHÉP

▪ CÁCH TÍNH THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI NỘP KHI CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

▪ CÁC LOẠI VĂN BẢN, HỢP ĐỒNG LIÊN QUAN ĐẾN BẤT ĐỘNG SẢN BẮT BUỘC PHẢI CÔNG CHỨNG CHỨNG THỰC

▪ QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP SANG ĐẤT THỔ CƯ

▪ Đổi mới chính sách đất đai tuân theo quy luật thị trường

▪ Luật Đất đai sẽ sửa đổi việc đền bù, giải phóng mặt bằng sát giá thị trường

▪ 5 kiến nghị sửa Luật Đất đai

▪ Sửa quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

▪ Công văn số 203/VPCP-CN của Văn phòng Chính phủ : V/v giao chủ đầu tư Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột

▪ Duyệt công nhận TP. Cao Lãnh (Đồng Tháp) là đô thị loại II

▪ Đất không giấy tờ được cấp sổ đỏ phải đóng tiền sử dụng đất như thế nào?

▪ Lý do người dân nên làm Sổ đỏ trước năm 2025

▪ Cách xác định loại đất khi cấp Sổ đỏ năm 2020

▪ Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất không có giấy tờ

▪ Thời gian cấp sổ đỏ không quá 30 ngày

▪ 2 trường hợp mua đất không phải sang tên Sổ đỏ năm 2020

▪ Giải mã 4 hiểu lầm về sổ đỏ mà nhiều người vẫn cho là đúng

▪ Cách nhận diện sổ thật, sổ giả

▪ 6 khó khăn thường gặp khi làm Sổ đỏ người dân cần biết

▪ 7 trường hợp từ chối cấp sổ đỏ 2020

▪ 5 vấn đề quan trọng phải biết khi sang tên Sổ đỏ cho con

▪ Các trường hợp xây nhà không phải xin giấy phép xây dựng theo Luật mới

▪ Ít ai biết: Người dân không được cầm cố Sổ đỏ

▪ Quyết định 60 bỏ 2 khái niệm trái luật

▪ Đất mua bán qua nhiều người: Sang tên, cấp Sổ đỏ thế nào?

▪ Các trường hợp hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp

▪ Tháo gỡ nút thắt pháp lý, nghị quyết 164/NQ-CP sẽ tác động mạnh tới thị trường bất động sản

▪ Người sử dụng đất không có Sổ đỏ vẫn có những quyền lợi này

▪ Từ năm 2021, được miễn giấy phép xây dựng với trường hợp nào?

▪ Mức tiền sử dụng đất phải nộp khi cấp Sổ đỏ mới nhất năm 2020

▪ 3 trường hợp được bán nhà đất khi cầm Sổ đỏ đứng tên người khác

▪ Theo quy định mới nhất, đất ở bao nhiêu năm thì được cấp Sổ đỏ?

▪ Thay đổi địa chỉ nhà đất có phải làm lại Sổ đỏ?

▪ 3 trường hợp người dân bị hủy sổ đỏ đã cấp

▪ Thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng với nhà ở riêng lẻ mới nhất

▪ Hàng xóm không ký giáp ranh có làm được Sổ đỏ?

▪ Chuyển đất vườn sang đất ở 2021: Hồ sơ, thủ tục và tiền phải nộp

▪ Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ online trên cả nước

▪ 7 điều cần biết để làm sổ đỏ nhanh chóng, thuận tiện

▪ 10 trường hợp đăng ký biến động đất đai được cấp sổ đỏ mới

▪ Bồi thường khi thu hồi đất 2021: Không bị thiệt nếu biết 10 điều này

▪ 4 trường hợp mua bán đất không công chứng vẫn được cấp sổ đỏ

▪ Sổ đỏ đứng tên tối đa bao nhiêu người theo quy định mới nhất?

▪ Mới: Năm 2021, nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ ở đâu?

▪ Mới nhất: 2 trường hợp sang tên nhà ở không cần sổ đỏ

▪ Thế nào là đất có giấy tờ và đất không có giấy tờ khi làm Sổ đỏ?

Giới thiệu | Cơ chế giải quyết tranh chấp | Chính sách bảo mật | Quy chế hoạt động | Hỗ trợ | Liên hệ |